Cấu hình khởi động nâng cao và bảng chọn cấu hình chipset nâng cao

Các tùy chọn trong bảng 1 đặt các tùy chọn thời gian khởi động của hệ thống, bao gồm cấu hình Plug and Play và bàn phím.

Bảng 1 Các thiết lập bảng chọn cấu hình khởi động cao cấp

Thiết lập Các tùy chọn Mô tả
ASF Support

Enabled

Disabled

Vô hiệu hay cho hiệu lực hỗ trợ Alert Standard Format (ASF).
Display Setup Prompt

On

Off

Hiển thị thông báo “F2 to enter BIOS setup” trong suốt quá trình khởi động.
Limit CPUIDMaxVal

Enabled

Disabled

Enable cho phép một số hệ điều hành di sản khởi động trên bộ xử lý với chức năng CPUID phát triển.
Numlock

On

Off

Chỉ ra tình trạng bật nguồn của tính năng Numlock trên vùng phím số của bàn phím.
Plug & Play O/S

Không

Định rõ nếu chọn cấu hình thao tác tay. Không để BIOS cấu hình tất cả thiết bị trên hệ thống. Để hệ điều hành cấu hình các thiết bị cắm vào là chạy (Plug and Play).

Bảng chọn cấu hình chipset nâng cao

Cấu hình chipset cho phép quyền truy cập đến các thiết lập điều khiển nhiều nhân hệ thống. Bởi vì sự đa dạng rộng rãi của chipset, thiết kế bo mạch chủ và BIOS, các tùy chọn bạn thấy ở đây có thể thấy có thể thay đổi rất lớn từ bo mạch chủ này đến bo mạch chủ kia.

Nhiều bo mạch chủ bao gồm những tính năng được thiết kế để vượt xung hệ thống, cho phép bạn đặt hệ thống chạy bus CPU và có thể những bus khác nhờ tốc độ cao hơn bình thường. Những thiết lập này đặc biệt hữu dụng cho việc kiểm tra hết mức một hệ thống sau khi lắp ráp, thường được gọi là kiểm tra thử nghiệm (burn-in test).

Những thiết lập này có thể được dùng để tăng tốc bộ xử lý và các bus liên kết như là PCI và AGP. Đối với kiểm tra cụ thể các card tiếp hợp AGP video hay PCI, một số bo mạch chủ cho phép tốc độ bus AGP/PCI được đặt độc lập với bus CPU. Nếu bạn có ý định dùng những thiết lập này để tăng tốc một hệ thống, lưu ý rằng tùy thuộc phần cứng và phần mềm cụ thể bạn có cho chạy nhanh hơn xung mặc định, làm giảm sự ổn định hệ thống và rút ngắn thời gian sống hữu dụng của bộ xử lý và nó không thể được bảo hành. Bạn cũng cần đầu tư làm mát hệ thống tốt hơn để bù đắp nhiệt thêm lên được phát sinh bằng cách vượt xung hệ thống. Tổng quát, nếu bạn không biết một thiết kế cụ thể được thiết kế cho việc gì, tốt nhất để nó ở thiết lập mặc định hay tự động. Nếu bất kỳ sự cố nào xảy ra, bắt đầu bằng cách trở lại tất cả thiết lập tần số và định thời gian về các giá trị mặc định.

Bảng 2: Liệt kê các thiết lập được dùng bởi bảng chọn cấu hình chipset nâng cao của bo mạch chủ.

Thiết lập Các tùy chọn Mô tả
AGP/PCI Bum-in Mode

Default

63.88/31.94 MHz 68.05/34.02 MHz 69.44/34.72 MHz 70.83/35.41 MHz 72.22/36.11 MHz 73.60/36 80 MHz

Có hiệu lực trong tầm xung hay vượt xung bus AGP/PC1 tại các tần số cụ thể. Đồng hồ chủ (tốc độ bus hệ thống) không được thay đổi. Nếu tùy chọn này được đặt khác mặc định (66.66/33.33MHz), chế độ Host và I/O Bum-In tự đọng đặt vào mặc định.
CSA Device

Auto

Disable

Có hiệu lực hoặc vô hiệu lực giao diện Communication Streaming Architecture (CSA). CSA đi qua bus PCI để cung cấp kết nối đặc dụng nhanh cho các thiết bị tiếp hợp gigabit Ethernet trên bo mạch chủ. Auto để thiết bị CSA có hiệu lực nếu một thiết bị được tìm thấy trên bus; ngược lai, thiết bị bị vô hiệu lực.
DDR2 Voltage

Automatic

1.8

1.9

Automatic: điện áp bộ nhớ sẽ được điều chỉnh theo bộ nhớ được phát hiện. Điện áp bộ nhớ cũng có thể được đặt bằng tay cho mục đích kiểm tra hay vượt xung.
Extended Bum-in Mode

Enabled

Disabled

Cho hiệu lực tùy chọn này cho phép người dùng chọn những giá trị thêm cho vượt xung hệ thống.
Extended Configuration Default User Defined Chọn những thiết lập mặc định hay xác định người dùng cho các tùy chọn cấu hình phát triển.
Host Bum-in Mode   Thay đổi tần số host và I/O clock đề trong tầm xung hay vuợt xung hệ thống. Các tùy chọn tỷ lệ phần trăm tùy thuộc kiểu bo mạch chủ và bộ xử lý; có thể thiết lập đến 30%.
Host Bum-in Mode Type

Positive

Negative

Đọc bộ tỷ lệ phần trăm trong tỷ lệ phần trăm chế độ Host Burn-in như một số dương (gia tăng tốc độ) hay một số âm (giảm tốc độ).
Host Spread Spectrum

Down

Center

Điều chỉnh tần sổ đĩa cho các đồng hồ hệ thống nhằm để ngăn ngừa nhiễu điện tử. Yêu cầu thêm thời gian POST.
HPET

Enabled

Disabled

Cho hiệu lực hay vô hiệu hỗ trợ HPET (High Precision Event Timer).
10APIC Enable

Enabled

Disabled

Cho hiệu lực hay vô hiệu bộ điều khiển ngắt có khả năng lập trình I/O
ISA Enable Bit

Enabled

Disabled

Khi thiết lập này có hiệu lực, một cầu PCl-to-PCI chỉ nhận điện các địa chỉ I/O 16 bit mà không nhận tên các địa chỉ ISA 10 bít (trong dãy I/O được gán của câu). Điều này ngăn ngừa các xung đột nguồn với thiết bị ISA có thể có trong hệ thống (như là các công serial hay parallel) và cho phép dãy địa chỉ tương thích VGA ánh xạ cho các thiết bị ISA. Một số thiết bị mở rộng cũ hơn yêu cẩu điều này.
MCH Voltage Override Default. 1.525 V. 1.600V 1.625 V, 1.725V Cho phép bạn đặt điện áp trung tâm điều khiển bộ nhớ (MCH: Memory Controller Hub hay North Bridge) cho việc kiểm tra hay vượt xung.
PCI Burn-in Mode

Default, 101.32MHz, 102.64MHz
103.96MHz,
105.23MHz
106.6MHz,
107.92MHz, 109.24MHz

Cho hiệu lực lựa chọn các tần số đồng hồ PCI Express cụ thể cho việc kiểm tra hay vượt xung. Mặc định là 100.00MHz.
PCI Express Burn-in Mode

Default, 101.32MHz, 102.64MHz
103.96MHz,
105.28MHz
106.6MHz, 107.92MHz 109.24MHz

Cho hiệu lực lựa chọn các tần sổ đồng hồ PCI Express cụ thể cho việc kiểm tra hay vượt xung. Mặc định là 100.00MHz.
PCI Latency Timer 32,64,96. 128, 160, 192,224,248 Cho phép điều khiển thời gian (trong các chu kỳ đồng hồ  bus PCI) mà một tác nhân trên bus PC có thể nắm giữ bus đó khi tác nhân khác yêu cầu bus 
PEG Allow > xl

Enabled

Disabled

Enabled cho phép hệ thống kết nối theo chuỗi các thiết bị PCI Express dung lượng x4, x8, và xl6 trong Slot MCH X16 trong khi cũng để đồ họa tích hợp Intel (đồ họa PCIe) có hiệu lực. Disabled có nghĩa là tất cả thiết bị được cắm vào Slot GMCH X16 sẽ kết nối theo chuỗi như các thiềt bị x1 PCIe nếu bộ điểu khiển đồ họa tích hợp Intel (đồ họa PCIe) có hiệu lực.
Watchdog Timer Enabled, Disabled Enabled đồ họa hệ thống cho các thời gian tạm ngưng và thực hiện tác động để sửa chửa nếu chúng xảy ra